Số thẻ ATM là gì?
Số thẻ ATM (hay còn gọi là thẻ Ngân hàng) là một dãy số được in nổi trực tiếp trên mặt trước của tấm thẻ theo quy định. Dãy số này gồm 16 hoặc 19 số tùy thuộc theo từng ngân hàng khác nhau, thông qua dãy số này ngân hàng có thể định danh và phân biệt được các thẻ khác nhau trong cùng hệ thống.
Số thẻ rất quan trọng trong quá trình sử dụng thẻ ATM để thực hiện các giao dịch tài chính, bao gồm rút tiền, chuyển khoản, thanh toán hóa đơn và mua sắm trực tuyến. Đặc biệt, số thẻ cũng được sử dụng để xác minh danh tính của chủ sở hữu thẻ và bảo vệ tài khoản của họ khỏi việc sử dụng trái phép.

Số thẻ ATM có cấu trúc chuẩn được quy định bởi các tiêu chuẩn ngành thẻ tín dụng quốc tế. Các chữ số này được chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm sẽ có một đặc điểm và thể hiện ý nghĩa riêng biệt, cụ thể:
- 4 chữ số đầu: Là mã ấn định của Nhà nước hay còn gọi là mã BIN
- 2 chữ số tiếp theo: Là mã ngân hàng (mỗi ngân hàng sẽ có những số riêng)
- 4 chữ số kế tiếp: là số CIF (Customer Information File) là dãy số định danh hồ sơ thông tin của khách hàng.
- Những số còn lại: là số do ngân hàng đưa ra dùng để phân biệt tài khoản của khách hàng trong cùng hệ thống.
Theo quy định của Nhà nước, mỗi ngân hàng sẽ có riêng một mã BIN, mã BIN có tác dụng phân biệt các ngân hàng khác nhau, đồng thời còn cung cấp thông tin các giao dịch liên kết giữa các ngân hàng mà không phải dùng đến các phương pháp truyền thống.
Số tài khoản ngân hàng
Số tài khoản là dãy số bạn được cấp khi mở thẻ ngân hàng, giúp bạn dễ dàng thực hiện các giao dịch. Mỗi ngân hàng khác nhau sẽ có số tài khoản khác nhau, có thể là 12, 13 số hoặc thậm chí có 14, 15 số. Ví dụ tại Agribank các đầu số tài khoản phổ biến hiện nay gồm có: 130, 490, 318...

Số tài khoản ngân hàng đóng vai trò quan trọng khi khách hàng thực hiện các giao dịch như nhận tiền, chuyển tiền. Đặc biệt khi mở tài khoản trực tuyến bạn cần cung cấp số tài khoản để làm tài khoản ngân hàng trực tuyến cá nhân cho chủ thẻ.
Khi thực hiện các nhu cầu dịch vụ chuyển khoản ngân hàng trong hệ thống hay ngoài hệ thống đều phải nhập số tài khoản, từ số tài khoản đó ngân hàng mới xác định được chủ tài khoản.
Cách phân biệt số thẻ ATM và số tài khoản ngân hàng
Yếu tố so sánh | Số thẻ ATM | Số tài khoản ngân hàng |
Vị trí điểm ghi | Số thẻ ATM được in nổi trực tiếp trên mặt trước hoặc sau thẻ. | Số tài khoản ngân hàng bao gồm 8 - 15 chữ số, được ngân hàng cung cấp qua thông tin trên giấy ngay khi đăng ký mở tài khoản hoặc có thể cung cấp qua email. |
Cấu trúc | Gồm 16 hoặc 19 chữ số với cấu trúc 4 phần riêng biệt: - 4 chữ số đầu: Là mã ấn định của Nhà nước hay còn gọi là mã BIN - 2 chữ số tiếp theo: Là mã ngân hàng - 4 chữ số kế tiếp: là số CIF - dãy số định danh hồ sơ thông tin của khách hàng. - Những số còn lại: là số do ngân hàng đưa ra dùng để phân biệt tài khoản của khách hàng trong cùng hệ thống. | Mỗi ngân hàng sẽ có quy định về số tài khoản khác nhau, thường sẽ là từ 8 đến 15 chữ số. Dãy số này được chia làm 2 phần với 3 chữ số đầu là mã đại diện ngân hàng, còn lại là dãy số ngẫu nhiên. |
Chức năng | Số thẻ ATM giúp ngân hàng dễ dàng trong việc quản lý các hoạt động của thẻ, cùng với đó khách hàng có thể dùng thẻ ATM để chuyển khoản hoặc rút tiền. | Được sử dụng đa dạng chức năng hơn, chẳng hạn như các giao dịch nạp/rút tiền, chuyển khoản, nhận tiền, thanh toán dịch vụ, hóa đơn,... |
Tóm lại, người dùng có thể phân biệt sự khác nhau giữa số thẻ và số tài khoản ngân hàng một cách đơn giản như sau:
- Số thẻ ATM: Là dãy số được in nổi trực tiếp trên bề mặt trước hoặc sau thẻ ATM
- Số tài khoản ngân hàng: Là dãy số mà ngân hàng cung cấp ngay sau khi khách hàng đăng ký mở thẻ/mở tài khoản.